Master class: Từ điển từ A đến Z cho những người yêu Mercedes
4Matic – tên gọi của hệ thống dẫn động toàn phần 4 bánh Mercedes Benz All Wheel Drive. Nó được phát triển với sự hợp tác cùng Steyr-Diamler-Puch (cho đến khi bán lại cho Magna) và được ra mắt vào năm 1987.
9G-TRONIC: hệ thống ly hợp tự động 9 cấp đầu tiên trên thế giới trong phân khúc cao cấp với bộ điều khiển moment xoắn thủy lực. Nó hiệu quả trong việc giúp giảm nhiên liệu tiêu thụ 6.5%.
A-Class: tên gọi cho dòng xe nhỏ được giới thiệu vào năm 1997.
Active Body Control (ABC): được nghiên cứu và phát triển bởi Mercedes Benz vào năm 1999. Nó là hệ thống treo cân bằng thủy lực hoàn toàn tự động, giúp giảm hiện tượng lật khi lái.
AIRMATIC: The Adaptive Intelligent Ride Control – hệ thống điều khiển thích nghi thông minh, là hệ thống treo khí nén và giảm xóc chủ động.
AMG – Viết tắt trong tiếng Đức Aufrecht Melcher Großaspach, đây là một nhánh cao cấp trong dòng Mercedes Benz, sở hữu bởi Daimler AG và thường giành cho các dòng xe đua.
AMG GT: tên gọi của dòng xe coupe 2 chỗ ngồi và 2 cửa của Mercedes Benz.
Autonomous Driving: tên gọi hệ thống lái tự động của Mercedes Benz.
B-Class: tên gọi cho dòng xe thể thao hạng sang nhỏ gọn được ra mắt năm 2005.
Benz: trong tên gọi Mercedes Benz là tên gọi của một công ty độc lập trước đây với ông chủ là Carl Benz, từng là người đầu tiên sáng chế ra xe chạy xăng.
BlueEFFICIENCY: một công nghệ của Mercedes Benz giúp các xe hơi trở nên thân thiện hơn với môi trường. Một chiếc xe với công nghệ BlueEFFICIENCY sẽ tiêu thụ ít nhiên liệu và thải ra ít khí CO2 hơn.
C-Class: là tên gọi của dòng xe gia đình cỡ nhỏ. Ra đời năm 1993.
CLA-Class: dòng xe sedan hạng sang cỡ vừa ra mắt năm 2013.
CLS-Class: là tên gọi của dòng xe coupe cao cấp bốn cửa đầy đủ, ra mắt năm 2004.
Daimler AG: công ty mẹ sở hữu Mercedes Benz, và cả Mitsubishi Fuso, Denza, Smart, Mercedes AMG và nhiều thương hiệu khác. Trước đây nó có tên gọi là Diamler -Benz trước khi được sáp nhập với Chrysler vào năm 1998 để trở thành DaimlerChrysler. Sau đó vào năm 2007 Chrysler được bán, công ty này đổi tên này Daimler AG.
DISTRONIC: Distronic và Distronic Plus là công nghệ lái tự động của Mercedes Benz. Nhờ công nghệ quét tiên tiến, chiếc xe có thể tự vận hành miễn là nó còn được nhận tín hiệu từ tay lái, công nghệ này của Mercedes Benz khá hữu dụng khi chạy trên cao tốc và ở những lúc kẹt xe.
DMG: Daimler-Motoren-Gesellschaft (hay tiếng Anh là Daimler Motors Corporation) được sáng lập bởi Gottlieb Daimler và Wilhelm Maybach vào năm 1890. Vào năm 1926, nó được sáp nhập với Benz & Cie để trở thành Daimler-Benz.
DYNAMIC SELECT: hệ thống lựa chọn chế độ lái được điều khiển bởi hệ thống nút bấm trung tâm. Bao gồm các lựa chọn Eco, Sport, Sport+, Comfort hay chế độ tùy chọn. Tùy theo từng chế độ, các thiết lập từ động cơ, hệ thống treo, bộ ly hợp và tay lái được cài đặt tự động.
“Das Beste oder nichts – Tốt nhất hoặc chẳng là gì” – slogan của Mercedes Benz.
E-Class: là phân loại của một dòng xe sedan Mercedes Benz bán chạy nhất trong lịch sử. Được ra mắt năm 1993 tuy nhiên dòng E có nguồn gốc tận từ năm 1960 với “Einspritzmotor” có nghĩa là “phun nhiên liệu” trước khi công nghệ này được phổ biến như ngày nay.
G-Class: phân loại xe dựa trên một từ tiếng Đức “Gelandewagen” hay xe địa hình. Nó ra mắt năm 1979 và thường được gọi là G-Wagen.
GLA-Class: tên gọi của dòng xe crossover hay xe thể thao cỡ nhỏ SUV, được giới thiệu vào năm 2013 và được định vị là dòng A-Class SUV của Mercedes Benz.
GLC-Class: phân khúc SUV cỡ nhỏ hạng sang của Mercedes Benz. Được tung ra vào năm 2015 để thay thế cho dòng xe GLK-Class. Được định vị là dòng C-Class SUV của Mercedes Benz.
GLE-Class: là phân khúc SUV hạng sang cỡ trung. Được tung ra vào năm 2015 để thay thế cho dòng xe M-Class. Được định vị là dòng E-Class SUV của Mercedes Benz.
GLS-Class: là dòng xe SUV hạng sang cỡ lớn. Lần đầu tiên ra mắt năm 2006 và được định vị là dòng S-Class SUV của Mercedes Benz.
Gullwings Door: loại cửa mở thẳng đứng, lần đầu tiên được biết đến ở mẫu Mercedes Benz 300SL ra mắt năm 1954.
Kompressor: tiếng Đức, có nghĩa là tăng cường tối đa.
Magic Body Control (MBC): sau khi phát triển công nghệ Active Body Control (ABC), Mercedes Benz tiếp tục cho ra đời MBC với hệ thống quét PRE-SCAN dùng camera kép để quét các chướng ngại trên đường ở phạm vi 15m trước xe.
Mercedes Me: tiện ích mới được giới thiệu bởi Mercedes Benz giúp bạn kết nối điện thoại thông minh và xe hơi.
OBD: onboard diagnostics – hệ thống phân tích cài sẵn trên nhiều dòng xe Mercedes Benz.
PARKTRONIC: hệ thống hướng dẫn giúp đậu xe dễ dàng hơn nhờ hiển thị chuyển động của các bánh lái điều khiển.
PRE-SAFE: hệ thống phòng chống va chạm đặc biệt của Mercedes-Benz giúp tiên đoán các tai nạn sắp xảy ra và chuẩn bị hệ thống an toàn cho phù hợp. Mercedes Benz là gã khổng lồ trong ngành công nghiệp ô tô đầu tiên ứng dụng công nghệ này để ra mắt tại triển lãm oto Paris Motor Show vào năm 2002.
RDE: real driving emission – đo đạc mức khí thải trong các điều kiện vận hành thực tế của xe.
S-Class: dòng flagship của Mercedes Benz. Còn được biết đến với tên gọi “Sonderklasse” hay “Special Class”, ra mắt đầu tiên năm 1972.
Silver Arrow: dòng xe đua từng làm rung chuyển thế giới từ năm 1934 đến năm 1939.
SL-Class: dòng xe mui trần cỡ lớn, được Mercedes Benz bắt đầu sản xuất từ năm 1954. Chữ SL là viết tắt của Mercedes Benz cho từ “Sports-Lightweight” (thể thao hạng nhẹ).
SLC-Class: phân loại của dòng xe mui trần cỡ nhỏ hạng sang. Được ra mắt năm 2016 sau khi Mercedes Benz đổi tên dòng xe SLK-Class ra đời trước đó 20 năm.
Smart: là dòng xe nhỏ giá trung bình, chạy điện được sản xuất bởi Daimler AG. Smart là một công ty anh em của Mercedes Benz.
V-Class: dòng xe đa dụng, đặc trưng là mẫu Mercedes Benz Vito.
WLTP: sẽ liên quan nếu bạn chọn các xe chạy động cơ Diesel của Mercedes Benz, nó cũng đồng nghĩa với “Worldwide harmonized Light vehicles Test Procedure” (Các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa của thế giới cho các dòng xe nhỏ), một bài kiểm tra cho mức độ thải CO2, nhiên liệu tiệu thụ và cả lượng điện cho các loại xe nhỏ.